Nguyễn Nhân Tổng biên tập
Tổng số bài gửi : 379 Công trạng : 1101 Sinh nhật : 11/07/1993 Ngày tham gia : 24/10/2009 Tuổi : 30 Đến từ : HAPPY A1 Hiện đang là : Học sinh Giới tính :
| Tiêu đề: Đề cương ôn thi môn tiếng Anh 11 15.04.10 11:35 | |
| ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH KHỐI 11 Thời gian làm bài: 45 phút Hình thức tự luận I. Verb tenses - Thì của động từ: 2 marks. II. Prepositions - Giới từ: 2 marks (in, on, at, with, by, for, since). III. Word form - Dạng đúng của từ: 2 marks 1. Use an adjective ending in –ing or –ed to complete the sentence. (Sử dụng tính từ tận cùng bằng -ing hoặc -ed để hoàn tất câu). 2. Adverbs of manner. (Trạng từ chỉ thể cách, thành lập bằng cách thêm -ly vào sau tính từ) *Ngữ pháp: – Adverb of manner (trạng từ chỉ thể cách) dùng để chỉ cách thức, trạng thái của một sự việc, một hành động. a) Cấu tạo: 1) Thêm tiếp vĩ ngữ -ly vào adjective (tính từ): Slow ---> slowly : một cách chậm chạp intelligent --> intelligently : một cách thông minh precise --> precisely :một cách chính xác
2) Nếu tính từ tận cùng bằng "le", thì thay chữ "e" bằng chữ "y" simple --> simply subtle --> subtly
3) Trạng từ của tính từ good không theo quy tắc: good --> well
4) Có những trạng từ viết giống y hệt tính từ: close, daily, early, fair, far, fast, free, hard, high, late, long, low, right, wide, wrong...
b) Vị trí của adverbs of manner trong câu: 1) Khi một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, nó thường ở cuối câu (nhưng nó luôn đứng trước những câu giới từ (prepositional phrases) hay mệnh đề phụ (subordinated clauses) Tuấn swims well ("well" bổ nghĩa cho "swims") nhưng khi có thêm túc từ (object) thì phải để adverb sau object: Xuân ate the ice cream greedily Nếu có một giới từ (preposition) đứng trước túc từ thí dụ "at" hay "toward (s)" thì trạng từ có thể đứng trước hay sau túc từ: Axel ran towards his father rapidly hay Axel ran rapidly towards his father.
2) Có khi, để nhấn mạnh, ta cũng có thể để adverb of manner trước động từ: Jane gently helped her sister.
3) Có những nhà văn để adverb of manner trước câu, là để gợi sự chú ý của độc giả, làm độc giả tò mò muốn biết: Suddenly, Kevin turned the light off.
4) Trạng từ luôn luôn đứng sau intransitive verb (động từ không có object, thí dụ to go, to walk, to grow, to run... ) Axel grew quickly.
*********************** 3. Nouns. (Danh từ). I. Reading comprehension (Đọc - hiểu). 2 marks 1. True / False statement (Chọn câu đúng hoặc sai). 2. Questions and Answers. (Trả lời câu hỏi). II. Writing. 2 marks (Viết). 1. Guided sentence building. (Đặt câu). 2. Error correction. (Sửa lỗi câu). 3. Sentence transformation. (Chuyển đổi câu). a. If clauses. (Mệnh đề điều kiện). b. It was not until.....that...... c. Passive voice. (Thể bị động). d. Comparison. (So sánh). | |
|